Theo nghĩa Hán Việt, từ “Hải” được dùng với ý nghĩa là biển cả rộng lớn, tượng trưng cho sự mạnh mẽ, “Đăng” là ngọn đèn.
Ngọn Hải Đăng trên biển còn được biết đến với tên gọi khác là đèn biển, có tác dụng hỗ trợ hoa tiêu trên biển định hướng và tìm đường, tránh những bãi cạn nguy hiểm hay chỉ dẫn lối vào cảng an toàn.
Tên Hải Đăng được nhiều cha mẹ chọn đặt cho con. Ảnh minh hoạ: Internet
Đặt tên con là Hải Đăng, cha mẹ mong con mang theo sức mạnh, niềm tin của cha mẹ để khôn lớn, trở thành một chàng trai mạnh mẽ, kiên cường, bền bỉ trong cuộc sống, sẵn sàng đối mặt với khó khăn thử thách và dám chinh phục ước mơ.
Bố mẹ còn gửi gắm trong hai chữ Hải Đăng là mong muốn con lớn lên sẽ trở thành tấm gương sáng để mọi người noi theo, là ánh sáng, hy vọng và mục đích vươn tới của nhiều người.
Nếu chữ "Hải" chưa phải là sự lựa chọn hoàn hảo để bố mẹ đệm cùng tên "Đăng" thì các bậc phụ huynh cũng có thể lựa chọn các tên đệm khác nhau sau cho tên con mang nhiều ý nghĩa và con lớn lên cũng thể hiện được bản lĩnh, phẩm chất của mình như ý nghĩa của tên ấy.
Bảo Đăng: Mang ý nghĩa con là ngọn đèn chiếu sáng quý báu của gia đình, con như là một món quà, báu vật quý giá. Được ở bên con chính là niềm hạnh phúc lớn lao của cha mẹ.
Minh Đăng: Con là ngọn đèn soi sáng mọi vấn đề, trong cuộc sống dù gặp tình huống khó khăn đến đâu với sự sáng suốt của mình con sẽ giải quyết được mọi việc ổn thỏa.
Nhật Đăng: Bố mẹ mong muốn con có tương lai tương sáng giống như ánh mặt trời chiếu rọi.
Hiếu Đăng: Gửi gắm niềm mong muốn của cha mẹ, con là người biết hiếu thảo, luôn biết ơn và quý trọng những bậc trưởng bối, những người đã giúp đỡ cho con. Con sẽ là một tấm gương sáng cho tất cả mọi người có thể noi theo.
(*) Thông tin trong bài chỉ mang tính chất tham khảo