Thạc sĩ Nguyễn Văn Kiên, chuyên gia độc lập nghiên cứu về phong thủy cho biết, theo quan niệm của dân gian tháng Chạp là tháng mà nhiều người quan niệm rằng hay gặp xui xẻo, dễ mất mát tiền của, hay bị “tai bay vạ gió”.
Cũng chính vì lý do đó, các cụ xưa thường gọi tháng Chạp là “tháng củ mật”.
Đến tháng này, quan lại các cấp thường hay nhắc nhở người dân phải cẩn thận đề phòng, các tuần đinh phải tăng cường kiểm soát cẩn mật để ngăn ngừa đạo chích.
Đồng thời theo thạc sĩ Kiên, tháng 12 âm lịch, nhất là những ngày giáp Tết, hầu hết ai cũng luôn luôn có việc, phải đi lại thường xuyên, thức khuya, dậy sớm.
Khách đến nhà chơi, đến giải quyết công việc nhiều nên thường gây nên trạng thái mệt mỏi, căng thẳng, buồn ngủ.
Cùng với đó, tiệc tùng gia tăng nên cần thận trọng khi đã uống bia rượu.
Chuyên gia nghiên cứu phong thủy độc lập Nguyễn Văn Kiên.
Theo thạc sĩ Kiên, cũng như các tháng khác thì mọi người khi tiến hành các công việc trong tháng "củ mật" này cũng nên tránh những ngày được dân gian cho là xấu.
Đó là những ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27. Đây được coi là những ngày Tam nương, rất xấu. Dù chưa có những nghiên cứu chính thức nhưng tín ngưỡng dân gian lâu đời nên chúng ta cũng cần tránh, kiêng để lành.
Tiếp theo đó là các ngày kỵ gồm 5, 14, 23, trong đó ngày đại kỵ là mùng 5. Trong tất cả những ngày này chúng ta nên tránh những điểm khởi đầu và kết thúc một công việc quan trọng với cuộc đời, sự nghiệp.
Cụ thể theo thạc sĩ Kiên, đó là những ngày:
Ngày 3 tháng Chạp (tức 22/1/2015) là ngày Mậu Thìn. Tuổi xung khắc là Canh Tuất, Bính Tuất. Trong ngày này, xấu mọi việc. Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, giá thú, xuất hành. Tốt với tế tự, cầu tài, cầu phú.
Ngày 5 tháng Chạp (tức 24/1/2015) là ngày Canh Tý. Tuổi xung khắc là Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần. Xấu mọi việc, đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, giá thú, xuất hành.
Ngày 7 tháng Chạp (tức 26/1/2015) là ngày Nhâm Dần. Tuổi xung khắc là Bính Thân, Canh Thân, Bính Dần. Trong ngày này kỵ khởi tạo, xây dựng, giá thú, chôn cất, luật pháp.
Ngày 13 tháng Chạp (tức 1/2/2015) là ngày Mậu Thân. Tuổi xung khắc là Giáp Dần, Canh Dần. Trong ngày này, xấu tất mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, giá thú, khai trương, trổ cửa, thủy lợi.
Ngày 14 tháng Chạp (tức 2/2/2015) là ngày Kỷ Dậu. Tuổi xung khắc là Tân Mão, Ất Mão. Trong ngày này, tốt với xuất hành, giá thú, khai trương. Xấu với kiện cáo, tranh chấp, xây dựng nhà cửa, thủy lợi, thuyền bè.
Ngày 18 tháng Chạp (tức 6/2/2015) là ngày Quý Sửu. Tuổi xung khắc là Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ Trong ngày này, tốt với xuất hành, giá thú nhưng xấu với động thổ, đóng giường và thuyền bè.
Ngày 22 tháng Chạp (tức 10/2/2015) là ngày Đinh Tỵ. Tuổi xung khắc là Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Mùi, Quý Sửu. Tốt với cầu tài, ký hợp đồng, yến tiệc xấu với tố tụng, tranh chấp, chữa bệnh. Kỵ nhất trong ngày này là việc chôn cất, an táng.
Ngày 23 tháng Chạp (tức 11/2/2015) là ngày Mậu Ngọ. Tuổi xung khắc là Giáp Tý, Bính Tý. Trong ngày này tốt với khởi công xây dựng, xấu với xuất hành, di chuyển, khai trương, lập gia đình, an táng, đóng giường.
Ngày 27 tháng Chạp (tức 15/2/2015) là ngày Nhâm Tuất. Tuổi xung khắc là Giáp Thìn, Bính Thìn, Bính Dần, Bính Thân. Trong ngày này tốt với thu hoạch nhưng kỵ với xuất hành, khởi công, an táng, lập gia đình.