Trao đổi với chúng tôi, Đại đức Thích Tâm Kiên, Trụ trì chùa Một Cột (Ba Đình, Hà Nội) cho biết, trong đạo Phật không có ngày nào xấu, mà cũng chẳng có ngày nào tốt. Những sự xấu hay tốt đều do nơi người tự tạo ra.
Nếu ta làm được việc tốt thì sẽ được hưởng quả tốt còn khi gieo nhân xấu thì sẽ nhận lại quả xấu.
Tuy nhiên, do người Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông với Nho giáo ăn sâu vào tiềm thức từ nhiều đời nay nên chưa thể vượt ra khỏi sự vận hành của âm dương vũ trụ, ngũ hành, tương xung, tương khắc. Và cũng từ đó, mới có việc xem ngày tốt, giờ tốt, hướng xuất hành để mong có được sự may mắn, an lành, tài lộc.
Với năm 2014 là năm Giáp Ngọ, theo Đại đức Kiên, những tuổi Tý, Ngọ, Mão, Dậu là xung nên không được tốt. Còn những tuổi tam hợp trong năm nay là Dần, Ngọ, Tuất thì hợp nên có thể làm ăn được tấn tới.
Về việc nên xuất hành vào ngày nào, giờ nào trong dịp đầu năm Giáp Ngọ 2014 để có được sự may mắn, tài lộc, tránh hung cát, theo Đại đức Kiên:
Ngày mùng 1 Tết (tức ngày Nhâm Dần), mọi thứ đều sáng sủa, tốt đẹp.
Hướng xuất hành: nếu xuất hành theo đường Quý thần, đại cát thì nên đi theo chính hướng Đông. Các hướng Tây, Bắc, chính Nam xuất hành đều tốt. Nên tránh hướng Đông Nam vì đó là hướng tử môn.
Giờ xuất hành: nếu xuất hành theo đường Quý thần thì nên chọn giờ Sửu từ 1 - 3 giờ sáng. Nếu ai muốn cầu quan tước thì đi giờ Mão từ 5 - 7 giờ vì có Quý nhân, thượng cát. Ngoài ra, có thể xuất hành vào giờ Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Ngọ cũng đều tốt cả.
Không nên xuất hành vào các giờ Mùi, Thân, Hợi, Dần, Mão vì dễ xảy ra những chuyện không hay, tai nạn...
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Ngày mùng 2 (tức ngày Bính Dần): Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Ngày mùng 4 (tức ngày Ất Tỵ): Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Ngày mùng 6 Tết (tức ngày Đinh Mùi): Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng, cầu tự, nhập học...
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía chính Nam, cầu tài đi về chính Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Những ngày nên tránh trong dịp đầu năm Giáp Ngọ
Ngày mùng 3 (tức ngày Giáp Thìn): Rất xấu, nên đi lễ chùa, thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Không nên khai trương hoặc làm việc đại sự.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Ngày mùng 5 (tức ngày Bính Ngọ): Hạn chế làm những việc đại sự.
Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Cầu duyên và cầu tài đi về phía Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Ngày mùng 7 (ngày Kỷ Dậu): Rất xấu, không nên làm việc lớn mà nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phía Đông Nam, cầu tài đi về phía Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Cũng theo Đại đức Kiên, trong dịp đầu năm Giáp Ngọ 2014, để chọn người mua mở hàng khai trương , động thổ xây sửa nhà, về nhà mới… đem lại may mắn, tài lộc thì cần chọn người hợp tuổi, tử tế, đàng hoàng, nhân cách, trí tuệ thông minh, hiền hậu, nhân từ…