Theo đó, mẫu xe được giảm giá là chiếc Trailblazer đời 2019, số lượng không nhiều và không ưu tiên khách hàng lựa chọn màu sắc.
Sau khi giảm giá, từ mức niêm yết 1,066 tỷ đồng, chiếc xe chier còn dao động tự 780 - 800 triệu đồng, mức thấp nhất từ trước đến nay của dòng xe sản xuất năm 2019.
Tuy nhiên, người tiêu dùng trong nước khá thờ ơ với mẫu xe này và cho rằng mức giá trên vẫn đắt. Nguyên nhân là do tháng 3 năm nay, VinFast - Chevrolet xả lô xe Trailblazer sản xuất 2018 với mức giá 690 - 700 triệu đồng.
Trailblazer là mẫu SUV 7 chỗ nhập khẩu từ Mỹ, do VinFast phân phối. Tại Việt Nam, xe có 3 phiên bản Trailblazer, gồm MT LT, LT và LTZ. Tuy nhiên, VinFast đã ngừng nhập khẩu 2 bản MT LT và LT từ lâu, chỉ còn phân phối bản LTZ.
Trong thời gian dài gần đây, mẫu ô tô này thường xuyên bán dưới giá niêm yết. Thế nên mức giá hiện tại giảm khoảng 100 triệu đồng so với 1 - 2 tuần trước đó.
Chevrolet Trailblazer 2.5L 4x4 AT LTZ là phiên bản cao cấp nhất của dòng SUV này. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4887 x 1902 x 1849mm, chiều dài cơ sở 2,845mm.
Về ngoại thất, xe có ốp lưới tản nhiệt màu crôm, đèn pha điều chỉnh độ cao chùm sáng, đèn pha tự động bật/tắt, đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, đèn sương mù trước/sau, đèn phanh thứ ba dạng LED... Ngoài ra, Trailblazer còn có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ chỉnh điện, gập điện, màu crôm, thanh trang trí nóc xe, chìa khóa điều khiển từ xa...
Về nội thất, xe bọc da nội thất 2 tông màu đen/xám, vô lăng bọc da, gương chiếu hậu trong xe tự động chống chói, tấm chắn nắng trong xe tích hợp gương và đèn...
Điều khiển âm thanh trên vô lăng, hệ thống thông tin giải trí Màn hình cảm ứng 8", kết hợp Mylink, 7 loa cao cấp, ghế lái chỉnh điện, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ 2 gập 60/40, hàng ghế thứ 3 gập 50/50, ổ cắm điện hàng ghế trước/sau...
Công nghệ an toàn đáng chú ý có cảnh báo điểm mù, báo va chạm sớm, báo lệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp...
Xe sử dụng động cơ Diesel, 2.5L, DI, DOHC, VGT, Turbo, công suất cực đại (hp/rpm) 180/3600, mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 440/2000. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình kết hợp 7,88 lít/100km, chu trình ngoài đô thị là 6,62 lít và chu trình trong đô thị là 9,97 lít.