Công văn 97/TANDTC-HVTA hướng dẫn công tác sơ tuyển vào Học viện Tòa án năm 2019 nêu ra một số tiêu chuẩn sơ tuyển với thí sinh vào Học viện Tòa án.
Năm 2019, Học viện Tòa án dự kiến tuyển sinh tối đa 360 chỉ tiêu ngành Luật (mã ngành:7380101) trên toàn quốc.
Về đối tượng và tiêu chuẩn đăng ký sơ tuyển, ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện chung của Bộ GDĐT, các thí sinh phải đáp ứng điều kiện không quá 22 tuổi.
Ngoài tiêu chuẩn về chính trị và phẩm chất đạo đức, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện về sức khỏe như: Đối với nữ phải cao từ 1,55m trở lên, cân nặng trong khoảng từ 48kg đến 60kg. Đối với nam, phải cao từ 1m60 trở lên, cân nặng từ 48kg đến 80kg.
Thí sinh không bị dị hình, dị dạng, khuyết tật, không nói ngọng, nói lắp, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính.
Về gia đình, cha, mẹ, anh chị em ruột hoặc vợ/chồng chưa từng vi phạm pháp luật hình sự đến mức bị kết án (trừ vi phạm hình sự lĩnh vực giao thông).
Học viện chỉ tuyển những thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 hoặc nguyện vọng 2.
Đồng thời, thí sinh đã tham gia sơ tuyển tại Tòa án nhân dân nơi có hộ khẩu thường trú thì không được tham gia sơ tuyển tại Học viện Tòa án.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển cho Tòa ân nhân dân quận, huyện thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú từ ngày 25.3 đến hết ngày 20.4.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ sơ tuyển cho Học viện Tòa án từ ngày 5.5 đến ngày 15.5.
Việc sơ tuyển sẽ thực hiện từ 21.4 đến 5.5.
2 phương thức xét tuyển của Học viện Toà án
Phương thức 1 là xét tuyển dựa vào kết quả học tập đối với thí sinh tốt nghiệp bậc THPT 2019.
Học viện Tòa án xét tuyển đối với những thí sinh có kết quả học tập thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Có tổng điểm trung bình cộng 3 năm học THPT của 3 môn thuộc một trong những tổ hợp các môn dùng để xét tuyển (A00,A01, C00, D01) đạt từ 24 điểm trở lên, xếp loại hạnh kiểm tốt.
- Điểm tổng kết chung cả 3 năm THPT đều đạt loại Giỏi, xếp loại hạnh kiểm tốt.
Phương thức 2 là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 với tổ hợp: A00 (Toán, Vật Lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật Lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí), D01 (Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán).