Mẫu xe điện mini VinFast VF 3 vừa được công bố giá bán và chính sách đặt cọc sớm. Theo đó, VinFast VF 3 được bán chính thức là 322 triệu đồng kèm pin, hoặc 240 triệu đồng không kèm pin (thuê pin); nếu đặt cọc sớm thì giá tương ứng là 315/235 triệu đồng, thời gian đặt cọc chỉ trong 3 ngày 13/5 đến 15/5/2024.
Trong khi đó, Wuling Mini EV có giá khởi điểm thấp hơn chỉ 1 triệu đồng. Cụ thể, Wuling Mini EV phiên bản Tiêu chuẩn LV1 - 120 có giá khởi điểm từ 239 triệu đồng; giá xe có thể lên đến 282 triệu đồng khi chọn phiên bản Nâng cao LV2 - 170; giá của Wuling Mini EV đều bao gồm pin (không có chính sách thuê pin).
Động thái này của VinFast được công chúng rộng rãi thừa nhận sẽ tạo nên cuộc cạnh tranh thú vị. Trong tầm giá dưới 300 triệu đồng, hiện tại cũng chỉ có 2 mẫu xe này để người Việt lựa chọn tham gia giao thông xanh theo xu thế tất yếu.
THÔNG SỐ CƠ BẢN
VinFast VF 3 | Wuling Mini EV* | |
---|---|---|
Kích thước DxRxC (mm) | 3.190 x 1.679 x 1.621 | 2.920 x 1.493 x 1.621 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.075 | 1.940 |
Độ cao gầm (mm) | 191 | 125 (độ cao thấp nhất) |
Số ghế ngồi | 4 | 4 |
Dung tích cốp khi gập hàng ghế sau | 285 lít | 741 lít |
Có thể thấy rằng VinFast VF 3 có kích thước gần như vượt trội so với đối thủ từ Trung Quốc: VF 3 dài hơn 270mm, rộng hơn 186mm.
Với định vị là một mẫu xe gầm cao, VF 3 có chiều cao gầm tốt, thậm chí thông số này còn lớn hơn cả nhiều mẫu xe gầm cao phổ thông khác trên thị trường như VinFast VF 7 (190mm) hay Hyundai Santa Fe (185mm).
Tuy nhiên, so với Wuling Mini EV thì VF 3 dường như thua thiệt một chút về chiều cao cabin. VF 3 có độ cao gầm tốt hơn nhưng chiều cao 2 xe lại ngang nhau. Cần nhắc rằng Wuling không công bố thông số độ cao gầm theo quy cách tương tự VF 3; hãng chỉ công bố độ cao thấp nhất khi xe chở tối đa tải trọng.
Có lẽ cũng vì cabin cao hơn, Wuling Mini EV có dung tích cốp khi gập hàng ghế sau lên tới 741 lít, còn VF 3 chỉ 285 lít.
MÔ TƠ ĐIỆN & PIN
| VinFast VF 3 | Wuling Mini EV* |
---|---|---|
Vị trí đặt mô tơ | Một mô tơ đặt sau | Một mô tơ đặt sau |
Công suất mô tơ | 43 mã lực / 110 Nm | 26,82 mã lực / 85 Nm |
Dung lượng pin | 18,64 kWh | 9,6 kWh |
Loại pin | Chưa có thông tin | LFP |
Quãng đường tối đa | 210km (theo chuẩn NEDC) | 120km (theo chuẩn CLTC) |
Thời gian sạc | 36 phút (10% → 70%) | 6,5 tiếng (20% → 100%) |
Từ bảng thông số trên, có thể thấy rằng VinFast VF 3 đang vượt trội hơn nhiều ở công suất, quãng đường di chuyển và tốc độ sạc. 3 yếu tố này ảnh hưởng rất nhiều đến trải nghiệm thực tế của người dùng, quyết định xem việc sử dụng xe có hợp lý với nhu cầu hàng ngày hay không, hay chỉ xứng đáng trở thành một chiếc "xe chơi".
TRANG BỊ AN TOÀN, TIỆN NGHI
VinFast VF 3 | Wuling Mini EV* | |
---|---|---|
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10 inch | Không có |
Hỗ trợ kết nối | Apple CarPlay và Android Auto | Đài AM/FM |
Tính năng an toàn | ABS, EBD, ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, và túi khí | ABS, EBD, không có túi khí |
Camera lùi | Chưa có thông tin | Không có |
Tự động khóa cửa khi xe chạy | Chưa có thông tin | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Chưa có thông tin | Có |
Cảm biến đỗ xe | Chưa có thông tin | Có, phía sau |
Tương tự với các thông số về mặt vận hành, VinFast VF 3 dường như cũng sẽ chiếm ưu thế khi so sánh về các trang bị an toàn và tiện nghi. Thông tin chính thức do VinFast công bố cho thấy VF 3 sẽ trang bị màn hình giải trí trung tâm loại cảm ứng, có kích thước lên tới 10 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Đây là trang bị có phần nhỉnh hơn so với đối thủ khi Wuling Mini EV chỉ trang bị màn hình đồng hồ lái loại TFT LCD, khu vực trung tâm chỉ có cụm radio AM/FM; ngay cả bản Nâng cao cũng không có màn hình giải trí.
Thông tin trên trang chủ một đại lý VinFast cho rằng VF 3 sẽ trang bị tính năng chống bó cứng phanh ABS, đi kèm đó là phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, và có kèm túi khí (chưa rõ số lượng). Trong khi đó, chỉ bản Cao cấp của Wuling Mini EV mới có túi khí trang bị cho người lái, đi kèm đó là 2 tính năng phanh ABS và EBD.
VinFast VF 3 | Wuling Mini EV* | |
---|---|---|
Giá thấp nhất | 240 triệu đồng (thuê pin) | 239 triệu đồng (Tiêu chuẩn LV1 - 120) |
Giá cao nhất | 322 triệu đồng (mua pin) | 282 triệu đồng (Nâng cao LV2 - 170) |
*Thông số của Wuling Mini EV bản Tiêu chuẩn LV1 - 120 được dùng để so sánh
Thăm dò ý kiến
Bạn chọn mẫu xe giá rẻ nào dưới đây?
Bạn có thể chọn 1 mục. Bình chọn của bạn sẽ được công khai.