Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024, trẻ mầm non, học sinh phổ thông tại TP Hồ Chí Minh, nghỉ Tết Nguyên đán bắt đầu từ ngày 5/2 (tức ngày 26 tháng chạp âm lịch) đến hết ngày 18/2/2024 (tức mùng 9 Tết Nguyên đán).
Theo lịch các địa phương công bố, Lào Cai và Hà Giang cho học sinh nghỉ từ ngày 3 đến hết 18/2 (từ 24 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) là 16 ngày. Đây là hai địa phương tính đến thời điểm này cho học sinh nghỉ dài nhất trong Tết nguyên đán năm nay.
Căn cứ vào lịch nghỉ Tết Nguyên đán kể trên, tính cả các ngày nghỉ cuối tuần trước, học sinh TPHCM được nghỉ tổng số 15-16 ngày. So với năm 2023, năm 2024, học sinh TPHCM sẽ nghỉ nhiều hơn 3-4 ngày.
Thông báo mới đây về lịch nghỉ Tết Nguyên đán và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 của UBND TP Hà Nội, cán bộ công chức , viên chức và người lao động đang làm việc tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thuộc TP Hà Nội sẽ nghỉ Tết Nguyên đán năm 2024 trong 7 ngày.
Cụ thể, thời gian nghỉ bắt đầu từ thứ năm ngày 8/2/2024 đến hết thứ tư ngày 14/2/2024 (tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Đầu tháng 11/2023, Thủ tướng Phạm Minh Chính đồng ý với lịch nghỉ Tết nguyên đán từ ngày 8/2 đến 14/2, tức 29 tháng chạp Quý Mão đến hết mùng 5 tháng giêng Giáp Thìn, tổng 7 ngày.
Lịch nghỉ trên áp dụng cho công chức, viên chức. Các địa phương tùy theo khung kế hoạch năm học để quyết định thời gian cho học sinh nghỉ Tết. Các năm trước, đa số tỉnh, thành cho học sinh nghỉ khoảng 10 ngày.
Với sinh viên, các trường đại học, cao đẳng được chủ động sắp xếp kế hoạch đào tạo, khung thời gian năm học nên thường cho sinh viên nghỉ dài 2-3 tuần. Có trường cho sinh viên nghỉ hơn một tháng.
Lịch nghỉ Tết 2024 của một số tỉnh thành căn cứ vào khung kế hoạch năm học cụ thể như sau:
Tỉnh/Thành phố | Nghỉ Tết Nguyên đán 2024 |
TPHCM | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Hà Nội | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Yên Bái | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Lào Cai | Từ ngày 3/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 24 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Sơn La | Từ ngày 8/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Bắc Ninh | Từ ngày 7/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 28 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Quảng Ninh | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 17/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Đà Nẵng | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Gia Lai | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Kon Tum | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 17/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Hà Tĩnh | Từ ngày 6/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 27 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Bà Rịa - Vũng Tàu | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 18/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Trà Vinh | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 17/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Cần Thơ | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Đồng Nai | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 17/2/2024 (tức 26 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 9 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Long An | Từ ngày 4/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 25 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Khánh Hòa | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Bình Phước | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Vĩnh Phúc | 8-18/2 (từ 29 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Bến Tre | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Quảng Nam | 5-14/2 (từ 26 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) |
Đồng Tháp | 8-18/2 (từ 29 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Bình Thuận | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Kiên Giang | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Phú Yên | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Thừa Thiên Huế | 6-14/2 (từ 27 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) |
Bình Dương | Từ ngày 5/2 đến hết ngày 14/2/2024 (tức 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn) |
Bạc Liêu | Từ ngày 5 đến hết ngày 18/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 9 tháng Giêng âm lịch) |
Quảng Trị | 5-14/2 (từ 26 tháng Chạp đến 5 tháng Giêng âm lịch) |
Sóc Trăng | Từ ngày 5 đến hết ngày 17/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch) |
Tây Ninh | Từ ngày 5 đến hết ngày 17/2 (tức từ 26 tháng Chạp đến 8 tháng Giêng âm lịch) |
Tiếp tục cập nhật...